Lịch sử FC_Atyrau

Thành lập với tên gọi Prikaspiets năm 1980, họ chỉ thi đấu hai mùa giải ở Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Xô viết. Năm 2000, câu lạc bộ được tái lập với tên gọi Akzhaiyk để thi đấu ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Kazakhstan. Mùa giải tiếp theo, họ thăng hạng Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan với tên gọi mới Atyrau. Màu sắc câu lạc bộ, thể hiện trên biểu trưng và trang phục, có màu xanh lục và trắng. Biểu trưng câu lạc bộ là một tấm khiên có sọc xanh lục và trắng và một giọt dầu rơi trong quả bóng ở giữa, thể hiện vai trò của thành phố trong công nghiệp dầu.

Ngày 14 tháng 12 năm 2016, Atyrau bổ nhiệm Zoran Vulić làm huấn luyện viên.[1]

Lịch sử giải quốc gia

Mùa giảiGiải đấuCúp bóng đá KazakhstanVua phá lướiHuấn luyện viên
HạngVị thứStTHBBTBBĐCầu thủGiải đấu
2001thứ 12322174531670 Makayev17 Talgayev
2002thứ 12321967432263 Kitsak11 Talgayev
2003thứ 1 43216511484253 Agabaýew14 Holokolosov
2004thứ 1 53620115493171 Eremeev14 Holokolosov
2005thứ 1 103010713323637 Holokolosov / Timofeev
2006thứ 1 14308517254729 Averyanov
2007thứ 1 14308616293930 Yeremeyev / Baiseitov
2008thứ 1 153031017225419Vòng Hai Volgin / Yeremeyev / Andreyev
2009thứ 1 6261178372940Vô địch Zubko9 Shokh / Masudov
2010thứ 1 53213514364444Tứ kết Frunză7 Masudov / Pasulko
2011thứ 1 103281014284324Vòng Hai Danilyuk5 Mammadov / Azovskiy / Filipović
2012thứ 1 11267613163227Vòng Một Sigurðsson3 Filipović / Konkov
2013thứ 1 832101111263828Vòng Một Nurybekov / Shchotkin4 Radulović
2014thứ 1 93210715304325Tứ kết Trifunović13 Yurevich / Nikitenko
2015thứ 1 53211129313327Vòng Hai Arzhanov / Baizhanov5 Nikitenko
2016thứ 1 83210913353939Bán kết Arzhanov8 Nikitenko/ Konkov(Caretaker) / Mladenov

Lịch sử giải châu lục

Mùa giảiGiải đấuVòng đấuCâu lạc bộSân nhàSân kháchTổng tỉ số
2002–03UEFA Cup1QMatador Púchov0–00–20–2
2003–04UEFA Cup1QLevski Sofia1–40–21–6
2010–11UEFA Europa League2QGyőr0–30–20–5

Liên quan